Hướng dẫn các cách viết ngày tháng trong tiếng Anh nhanh chóng và dễ hiểu nhất.
1. Ngày trong tuần ( days of week):
Days of week | Tiếng Việt | Viết tắt |
MONDAY | Thứ 2 | Mon |
TUESDAY | Thứ 3 | Tue |
WEDNESDAY | Thứ 4 | Wed |
THURSDAY | Thứ 5 | Thu |
FRIDAY | Thứ 6 | Fri |
SATURDAY | Thứ 7 | Sat |
SUNDAY | Chủ Nhật | Sun |
Với ngày trong tuần thì chúng ta dùng "on" đằng trước những ngày đó, Ex: on Monday, on Friday.
1st | first | 11th | eleventh | 21st | twenty-first | 31st | thirty-first |
2nd | second | 12th | twelfth | 22nd | twenty-second | ||
3rd | third | 13th | thirteenth | 23rd | twenty-third | ||
4th | fourth | 14th | fourteenth | 24th | twenty-fourth | ||
5th | fifth | 15th | fifteenth | 25th | twenty-fifth | ||
6th | sixth | 16th | sixteenth | 26th | twenty-sixth | ||
7th | seventh | 17th | seventeenth | 27th | twenty-seventh | ||
8th | eighth | 18th | eighteenth | 28th | twenty-eighth | ||
9th | nineth | 19th | nineteenth | 29th | twenty-nineth | ||
10th | tenth | 20th | twentieth | 30th | thirtieth |
Với ngày trong tháng, chúng ta có cách viết và đọc như sau:
- Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm . với trường hợp Anh Mỹ.
- Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm . với trường hợp Anh Anh.
- Đôi lúc chúng ta thấy người Anh ,Mỹ viết ngày tháng như kiểu ;
Wednesday, 3 December, 2016(Anh Anh)
Trong tiếng Anh, thứ ngày tháng được đọc và viết rất đa dạng, xoay quanh 2 văn phong của Anh Anh, Anh Mỹ.
a. Cách đọc viết ngày tháng theo Anh-Anh.
- Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th...), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.
EX : 7(th) (of) December(,) 2016(Ngày mùng 7 tháng 12 năm 2016)
12(st) (of) december(,) 2016 (Ngày mùng 12 tháng12 năm 2016)
Trong tiếng Anh, thứ ngày tháng được đọc và viết rất đa dạng, xoay quanh 2 văn phong của Anh Anh, Anh Mỹ.
a. Cách đọc viết ngày tháng theo Anh-Anh.
- Ngày luôn viết trước tháng và bạn có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th...), đồng thời bỏ đi giới từ of ở vị trí trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm (year), tuy nhiên cách dùng này không phổ biến.
EX : 7(th) (of) December(,) 2016(Ngày mùng 7 tháng 12 năm 2016)
12(st) (of) december(,) 2016 (Ngày mùng 12 tháng12 năm 2016)
- Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, bạn sử dụng mạo từ xác định trước ngày
EX : December 7th, 2016 - December the seventh, two thousand and sixteen.
b. Cách đọc và viết theo Anh-Mỹ
- Tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ đằng trước nó. Dấu phẩy thường được sử dụng trước năm
Ex: December (the) 9(th), 2016 (Ngày mùng 9 tháng 12 năm 2016)
- Bạn cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất.
Tuy nhiên nếu bạn sử dụng cách viết như trong ví dụ trên, sẽ rất dễ xảy ra nhầm lẫn bởi nếu hiểu theo văn phong Anh-Anh sẽ là ngày mồng 7 tháng 12 năm 2016 nhưng sẽ là mồng 12 tháng 7 năm 2016 theo văn phong Anh-Mỹ.
Như vậy bạn nên viết rõ ràng ngày tháng bằng chữ (October thay vì chỉ viết số 10) hoặc sử dụng cách viết tắt (Aug, Sept, Dec...) để tránh sự nhầm lẫn đáng tiếc xảy ra
- Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, bạn có thể bỏ mạo từ xác định:
Lưu ý:Nếu bạn đọc ngày trước tháng thì bạn phải sử dụng mạo từ xác định trước ngày và giới từ of trước tháng.
3. Các tháng trong năm (months of a year):
Khi nói vào tháng mấy, bạn phải dùng "In " ở phía trước,
JANUARY | Tháng 1 |
FEBRUARY | Tháng 2 |
MARCH | Tháng 3 |
APRIL | Tháng 4 |
MAY | Tháng 5 |
JUNE | Tháng 6 |
JULY | Tháng 7 |
AUGUST | Tháng 8 |
SEPTEMBER | Tháng 9 |
OCTOBER | Tháng 10 |
NOVEMBER | Tháng 11 |
DECEMBER | Tháng 12 |
Khi nói vào tháng mấy, bạn phải dùng "In " ở phía trước,
- Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.
SPRING = Mùa xuân
SUMMER = Mùa hè
AUTUMN = Mùa thu (Người Mỹ dùng chữ FALL thay cho AUTUMN -"fall" có nghĩa là "rơi", mà mùa thu thì lá rụng nhiều!?)
WINTER = Mùa đông
* Khi nói vào mùa nào, ta dùng giới từ IN.
By ĐứcAm