Tuesday, March 28, 2017

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST PROGRESSIVE

Bài tiếp theo trong series hết mất gốc tiếng Anh của mình là thì quá khứ tiếp diễn. Mình xin chia sẻ cấu trúc, cách dùng thì quá khứ tiếp diễn một cách chuẩn nhất cho các bạn. Theo dõi bài này nhé các bạn!


I. Cấu trúc:

(+) S + was/ were + V(ing).
(-) S + was not/ were not + V(ing).
(?)  Was/ Were + S + V(ing)?
            Trả lời ngắn : Yes,  S + was/were.
                                   No, S + was not/ were not.
- Trong đó was đi với chủ ngữ số ít, were đi với chủ ngữ số nhiều.
Ví dụ : She was speaking.
            Were you staying with them when i called you yesterday?
II. Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn: 

  • Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ: 
- At 18 o'clock yesterday, we were having dinner.
  • Diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ, có từ " while " trong câu:
- My mom was watching TV while my dad was playing poker last night.
  • Diễn tả một hành động đang sảy ra thì có một hành động khác xen vào:
- I was reading the news when she phoned.

III. Dấu hiệu nhận biết :
  • Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.
- at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
- at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
- in + năm (in 2000, in 2005)
- in the past (trong quá khứ)
  •  Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
*** CHÚ Ý: Non-continuous verbs: là động từ không có dạng tiếp diễn, vì thế  ta không sử dụng những động từ này trong thì tiếp diễn.


Non - continuous verb Ví Dụ
Abstract verbs: Động từ trừu tượng To be, to want , to seem, to care, to exist…
Possession verbs : động từ chỉ sở hữu To own, to belong, to possess
Emotion verbs : động từ chỉ cảm xúc To love, to like , to dislike, to fear , to mind ,…
IV. Các chú ý khi thêm đuôi ING:
  • Động từ tận cùng là một chữ " e": Ta bỏ " e" thêm "ing"
-write- writing                 -type- typing          - come- coming
  • Động từ tận cùng là hai chữ " ee" ta thêm "ing" bình thường
 -agree – agreeing          - see – seeing
  • Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting
- CHÚ Ý: 
Các trường hợp ngoại lệ:
beggin – beginning               travel – travelling                
prefer – preferring              permit – permitting

  • ĐỘng từ có tận cùng là " ie" : Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.


Ví dụ:             lie – lying                  die – dying
By Đức Am.